• Hiệu suất trao đổi nhiệt ẩm cao
Được tối ưu hoá nhờ kết cấu dạng tổ ong, nên với mỗi mét khối Tấm làm mát tương ứng từ 460 đến 690 mét vuông (tuỳ model) khi các lớp nhăn này được trải phẳng ra. Do có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn, góc cắt hợp lý nên hiệu suất trao đổi nhiệt ẩm giữa nước và không khí đạt được rất cao.
• Khả năng lọc bụi và làm sạch không khí
Tấm làm mát đóng vai trò như một màng lọc tự nhiên: Khi không khí cần xử lý nhiệt ẩm đi qua các bề mặt nhăn, tại đây xảy ra sự va đập và chà xát giữa không khí và bề mặt thấm ẩm của tấm làm mát, bụi bẩn, rêu mốc và các khoáng chất bám trên bề mặt giấy được rửa trôi nhờ hệ thống nước tưới từ trên xuống, đồng thời tại đây cũng xảy ra qua trình trao đổi nhiệt ẩm giữa nước và không khí. Do đó, không khí sau khi qua tấm làm mát là không khí sạch và mát.
• Độ bền lâu với thời gian
Tấm làm mát có cấu trúc Xen-lu-lô đặc biệt được kết chặt bởi các hợp chất không hoà tan giúp tăng cơ tính đảm bảo thời gian sử dụng lâu dài và duy trì khả năng ngậm nước để liên tục tạo màng nước bay hơi trên bề mặt.
• Khả năng chịu đựng môi trường khắc nhiệt
Việc lắp đặt cũng như sử dụng đúng theo quy trình như: xả bỏ nước định kỳ và vệ sinh thường xuyên giúp tấm làm mát có thể hoạt động tốt trong môi trường nước kém chất lượng và không khí bẩn.
• Biểu đồ mô tả sự giảm nhiệt độ trong ngày bằng hệ thống tấm làm mát:
• Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ giảm nhiệt độ của tấm làm mát:
Mức độ giảm nhiệt độ của không khí khi đi qua tấm làm mát phụ thuộc vào hiệu suất bay hơi của tấm, nhiệt độ bầu khô và nhiệt độ bầu ước, mỗi loại tấm làm mát sẽ cho hiệu suất bay hơi khác nhau. Mức độ giảm nhiệt độ được mô tả bằng công thức toán học sau:
ΔT = η * (Tdb - Twb)
Trong đó:
ΔT : Độ giảm nhiệt độ
η : Hiệu suất bay hơi của tấm làm mát
Tdb : Nhiệt độ bầu khô
Twb : Nhiệt độ bầu ướt
Hãy xem xét các thông cụ thể theo bảng sau:
Tdb [oC]
|
Twb [oC]
|
RH [%]
|
η [%]
|
ΔT [oC]
|
36
|
23
|
30%
|
88%
|
11,44
|
36
|
24
|
40%
|
88%
|
10,56
|
36
|
25
|
50%
|
88%
|
9,68
|
36
|
26
|
60%
|
88%
|
8,80
|
Ta thấy: Với một loại tấm làm mát xác định (tức η xác định), độ ẩm tương đối càng thấp thì mức độ giảm nhiệt độ ΔT càng cao.